Quy định về khen thưởng
I. CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG
1. Đạt điểm cao tiếng Anh: là những sinh viên có điểm Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo TOEIC ≥ 800 hoặc IELTS ≥ 6.0 trở lên (hoặc các Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác được Viện Khảo thí Hoa Kỳ ETS cấp).
a. Khung áp dụng các mức công nhận chứng chỉ tiếng Anh đầu vào để khen thưởng tiếng Anh đầu vào dành cho tất cả các ngành(trừ ngành Ngôn ngữ Anh):
Bảng 1:
IELTS |
CEPT |
Cambridge |
TOEFL iBT |
TOEIC L&R |
Cambridge BEC |
BULATS |
9.0 |
|
CPE ≥ 210 |
≥ 118 |
|
|
|
≥ 8.0 |
|
CPE ≥ 200 |
≥ 110 |
|
|
≥ 90 |
≥ 7.0 |
≥ 90 |
CAE ≥ 180 |
≥ 94 |
≥ 945 |
BEC Higher ≥ 180 |
≥ 80 |
≥ 6.5 |
≥ 80 |
FCE ≥ 170 |
≥ 79 |
≥ 900 |
BEC Vantage ≥ 170 |
≥ 70 |
≥ 6.0 |
≥ 75 |
FCE ≥ 160 |
≥ 75 |
≥ 800 |
BEC Vantage ≥ 160 |
≥ 65 |
b. Khung áp dụng các mức công nhận chứng chỉ tiếng Anh để cấp khen thưởng tốt nghiệp dành cho sinh viên tất cả các ngành (trừ ngành Ngôn ngữ Anh):
Bảng 2:
IELTS |
Cambridge |
TOEFL iBT |
TOEIC L&R |
Cambridge BEC |
BULATS |
9.0 |
CPE ≥ 210 |
≥ 118 |
|
|
|
≥ 8.0 |
CPE ≥ 200 |
≥ 110 |
|
|
≥ 90 |
≥ 7.0 |
CAE ≥ 180 |
≥ 94 |
≥ 945 |
BEC Higher ≥ 180 |
≥ 80 |
≥ 6.5 |
FCE ≥ 170 |
≥ 79 |
≥ 900 |
BEC Vantage ≥ 170 |
≥ 70 |
c. Khung áp dụng các mức công nhận chứng chỉ tiếng Anh để cấp khen thưởng tốt nghiệp dành cho sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh:
Bảng 3:
IELTS |
Cambridge |
TOEFL iBT |
TOEIC L&R |
Cambridge BEC |
BULATS |
9.0 |
CPE ≥ 210 |
≥ 118 |
|
|
|
≥ 8.0 |
CPE ≥ 200 |
≥ 110 |
|
|
≥ 90 |
≥ 7.0 |
CAE ≥ 180 |
≥ 94 |
≥ 945 |
BEC Higher ≥ 180 |
≥ 80 |
>2. Đạt điểm cao Tin học quốc tế (MOS): là những sinh viên đạt điểm Tin học quốc tế 1.000 điểm (chứng chỉ do Tập đoàn Microsoft cấp).
3. Đạt thành tích trong Nghiên cứu khoa học: là những sinh viên đạt thành tích nghiên cứu khoa học cấp Trường, cấp Thành, cấp Toàn quốc và Quốc tế.
4. Đạt thành tích Văn - Thể - Mỹ: là những sinh viên đạt thành tích Văn - Thể - Mỹ cấp Trường, cấp Thành, cấp Toàn quốc và Quốc tế.
5. Đạt thành tích các cuộc thi học thuật, chuyên môn, tay nghề: là những sinh viên đạt thành tích học thuật, chuyên môn, tay nghề cấp Trường, cấp Thành, cấp Toàn quốc và Quốc tế.
II. Chính sách Học bổng:
1. Học bổng học tập và rèn luyện:
1.1. Điều kiện:
Sinh viên được cấp học bổng năm học là các sinh viên thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
a. Sinh viên đang theo học ngành chính (ngành học thứ nhất); không xét sinh viên năm cuối (học kỳ 7, kỳ 8 đối với ngành 4 năm; học kỳ 9, kỳ 10 đối với ngành 5 năm).
b. Số tín chỉ tích lũy ngành chính tính đến thời điểm xét phải lớn hơn hoặc bằng số tín chỉ điều kiện (số tín chỉ điều kiện được xác định dựa trên khung chương trình học của ngành chính tính đến thời điểm xét)
c. Tính đến thời điểm xét, sinh viên phải hoàn tất học phần tiếng Anh dự bị.
d. Điểm trung bình tích lũy học bổng (điểm trung bình tích lũy kết quả của các môn học trong lần học đầu tiên, không tính điểm các lần học cải thiện) trong năm xét từ 8.0 trở lên.
e. Không có môn học nào mà sinh viên có học thuộc ngành chính đạt dưới 5.0 trong năm xét học bổng (bao gồm điểm K, điểm F).
f. Những môn học có điểm miễn (M), điểm rút (R), điểm hoãn (H) thì vẫn được tham gia dự xét học bổng.
g. Kết quả rèn luyện trong năm xét đạt từ Tốt trở lên.
h. Sinh viên không vi phạm nội qui, qui định của Nhà trường trong năm xét học bổng.
1.2. Riêng những sinh viên đạt loại Khá và có điểm rèn luyện Xuất sắc sẽ được đề xuất xem xét từng trường hợp cụ thể.
1.3. Mức cấp học bổng:
Học tập |
Rèn luyện |
Mức cấp học bổng |
Xuất sắc |
Xuất sắc |
Toàn phần gồm 100% học phí (số tín chỉ đúng khung chuẩn chương trình đào tạo) |
Xuất sắc |
Tốt |
70% học phí (số tín chỉ đúng khung chuẩn chương trình đào tạo) |
Giỏi |
Xuất sắc |
|
Giỏi |
Tốt |
50% học phí (số tín chỉ đúng khung chuẩn chương trình đào tạo) |
Khá |
Xuất sắc |
Sẽ được đề xuất xem xét từng trường hợp cụ thể |
2. Học bổng sinh viên nghèo vượt khó (Học bổng Hội khuyến học): Những sinh viên thuộc hộ nghèo, mồ côi, gia đình có hoàn cảnh khó khăn; vượt khó đạt kết quả tốt trong học tập và rèn luyện sẽ được Nhà trường xét, cấp học bổng.
3. Học bổng sinh viên ở nội trú Ký túc xá:
3.1. Sinh viên có nhiều thành tích đóng góp cho các hoạt động Ký túc xá:
- Là thành viên Đội sinh viên tự quản có tư cách đạo đức tốt, có nhiều đóng góp cho các hoạt động tại Ký túc xá, được tập thể Đội sinh viên tự quản tín nhiệm bầu chọn và được Trưởng ban quản trị Ký túc xá thống nhất đề xuất Nhà trường cấp học bổng.
- Không vi phạm Quy chế công tác học sinh - sinh viên và nội quy, quy định của Nhà trường. Đạt điểm rèn luyện từ 75 điểm trở lên.
- Chưa nhận học bổng xã hội trong năm học.
3.2. Sinh viên nội trú nghèo vượt khó:
- Thuộc diện gia đình nghèo theo qui định của Nhà nước, trường hợp khó khăn đặc biệt (có minh chứng cụ thể).
- Sinh viên có điểm trung bình học tập học kỳ gần nhất từ 6.5 trở lên (xét từ cao xuống thấp).
- Không vi phạm Quy chế công tác học sinh - sinh viên và nội quy, quy định của Nhà trường và Đạt điểm rèn luyện từ 75 điểm trở lên.
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn thể tại Ký túc xá, tham gia đầy đủ, nhiệt tình trong các buổi lao động, vệ sinh môi trường do Ký túc xá tổ chức.
- Đối với sinh viên năm thứ nhất mới nhập học sẽ căn cứ vào điểm thi đầu vào (sẽ có thông báo riêng vào mỗi đợt xét học bổng).
- Chưa nhận học bổng xã hội trong năm học.
4. Học bổng dành cho sinh viên là cán bộ hoặc là con, anh chị em ruột cán bộ chuyên trách công đoàn từ cấp Huyện trở lên; học bổng dành cho anh, chị, em ruột cùng học tại trường; là cháu thuộc dòng họ Chủ tịch Tôn Đức Thắng; là con cháu thuộc các gia đình trước đây ở trên đất của cơ sở Tân Phong; là con hoặc vợ, chồng giảng viên, viên chức của Nhà trường.